Thứ Năm, 11 tháng 7, 2019

19 trường hợp không được ủy quyền


19 trường hợp không được ủy quyền
Ủy quyền là việc một người đại diện một người khác thực hiện một hoặc một số công việc trong phạm vi được ủy quyền, tuy nhiên, không phải bất cứ trường hợp nào cũng có thể ủy quyền cho người khác thực hiện. Pháp luật quy định cụ thể các trường hợp không được ủy quyền 
1. Đăng ký kết hôn
Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt.
(Theo quy định về thủ tục đăng ký kết hôn tại Quyết định 3814/QĐ-BTP )
2. Ly hôn
Bạn có thể nhờ Luật sư hoặc người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình để làm một số thủ tục khi ly hôn, tuy nhiên, bạn nhất thiết phải có mặt tại phiên tòa để giải quyết vụ việc ly hôn và ký tên vào các biên bản, tờ khai.
Điu 85. Ngưi đi din
4. Người đại diện theo ủy quyền theo quy định của Bộ luật dân sự là người đại diện theo ủy quyền trong tố tụng dân sự.
Đối với việc ly hôn, đương sự không được ủy quyền cho người khác thay mặt mình tham gia tố tụng. Trường hợp cha, mẹ, người thân thích khác yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật hôn nhân và gia đình thì họ là người đại diện.
3. Công chứng di chúc của mình
Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc và không được ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc
(Theo Điều 56 Luật công chứng 2014)
4. Quyn, li ích đi lp vi ngưy quyn ti cùng v vic
Cụ thể, nếu người được ủy quyền cũng là đương sự trong cùng một vụ việc với người ủy quyền mà quyền, lợi ích hợp pháp của người được ủy quyền đối lập với quyền, lợi ích của người ủy quyền.
(Theo Điểm a Khoản 1 Điều 87 Bộ luật tố tụng dân sự 2015)
5. Đang đưy quyn bi mt đương s khác trong cùng v vic có quyn, li ích đi lp vi ngưi s y quyn
Cụ thể, nếu người được ủy quyền đang là đại diện theo pháp luật trong tố tụng dân sự cho một người khác (người đã ủy quyền) mà quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự đó đối lập với quyền, lợi ích hợp pháp của người được đại diện trong cùng một vụ việc (người sắp ủy quyền).
(Theo Điểm b Khoản 1 Điều 87 Bộ luật tố tụng dân sự 2015)
6. Nhn ti thay mình
Theo tinh thần của Bộ luật hinh sự, thì việc quy định các chế tài xử lý là nhằm mục đích răn đe, giáo dục người có hành vi phạm tội. Do vậy, nếu như cho phép ủy quyền người khác nhận tội thay mình thì không thể hiện đúng bản chất, mục đích của việc ban hành Bộ luật hình sự.
7. Các trưng hp không đưy quyn trong t tng hình s
- Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra không được ủy quyền cho Điều tra viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
- Cấp trưởng, cấp phó cơ quan của Bộ đội biên phòng, Hải quan, Kiểm lâm, lực lượng Cảnh sát biển, Kiểm ngư được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Công an nhân dân, Quân đội nhân dân không được ủy quyền cho cán bộ điều tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
- Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát không được ủy quyền cho Kiểm sát viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
- Chánh án, Phó Chánh án Tòa án không được ủy quyền cho Thẩm phán thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
8. UBND cp tnh, cp huyn có thm quyn quyết đnh giao đt, cho thuê đt, cho phép chuyn mc đích s dng đt không đưy quyn
(Theo Khoản 4 Điều 59 Luật đất đai 2013)
9. Trong t tng hành chính, ngưi đưy quyn không đưy quyn li cho ngưi th ba
(Theo Khoản 5 Điều 60 Luật tố tụng hành chính 2015)
10. Ch tch và thành viên Hi đng qun tr t chc tín dng là hợp tác xã không đưy quyn cho nhng ngưi không phi là thành viên Hi đng qun tr thc hin quyn, nghĩa v ca mình
(Theo Khoản 5 Điều 81 Luật các tổ chức tín dụng 2010)
11. Cơ quan đưc giao ban hành văn bn quy đnh chi tiết không đưy quyn tiếp
12. Cơ quan, t chc hành chính nhà nư đa phương nhy quyn không đưy quyn tiếp cho cơ quan, t chc khác thc hin các nhim v, quyn hn đã đưc cơ quan hành chính nhà nưc cp trên y quyn
13. Cấp phiếu lý lch tư pháp số 2
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
(Theo Khoản 2 Điều 46 Luật lý lịch tư pháp 2009)
14. Th tưng Chính ph, B trưng B Tài chính, B trưng B Quc phòng, B trưng B Công an, B trưng B Giao thông vn ti, B trưng B Nông nghip và Phát trin nông thôn, B trưng B Y tế, B trưng BCông Thương, Ch tch UBND cp tnh không đưy quyn quyết đnh trưng mua tài sn
15. Ch đu tư d án kinh doanh bt đng sn không đưy quyn cho bên tham gia hp tác đu tư, liên doanh, liên kết, hp tác kinh doanh hoc góp vn thc hin ký hp đng mua bán, chuyn nhưng, cho thuê mua bt đng sn
(Theo Khoản 5 Điều 13 Luật kinh doanh bất động sản 2014)
16. Ngưi b cht vn không đưy quyn cho ngưi khác tr li thay mình ti kỳ hp Quc hi, y ban thưng v Quc hi, Hi đng nhân dân và Thưng trc Hi đng nhân dân
17. Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng
Điểm a, khoản 1, Điều 8 Quy chế về tiền tiết kiệm ban hành kèm theo Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN
18. Đăng ký nhận cha, mẹ, con
Điều 25, Điều 47 Luật Hộ tịch 2014
19. Cá nhân không được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức trả thu nhập nếu:
- Cá nhân đảm bảo điều kiện được ủy quyền quy định tại điểm 1 nêu trên nhưng đã được tổ chức trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì không ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức trả thu nhập (trừ trường hợp tổ chức trả thu nhập đã thu hồi và hủy chứng từ khấu trừ thuế đã cấp cho cá nhân).
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị nhưng vào thời điểm ủy quyền quyết toán thuế không làm việc tại tổ chức đó.
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thu nhập vãng lai chưa khấu trừ thuế hoặc khấu trừ thuế chưa đủ (bao gồm trường hợp chưa đến mức khấu trừ và đã đến mức khấu trừ nhưng không khấu trừ).
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại nhiều nơi.
- Cá nhân chỉ có thu nhập vãng lai đã khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% (kể cả trường hợp có thu nhập vãng lai duy nhất tại một nơi).
- Cá nhân chưa đăng ký mã số thuế
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công đồng thời thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo thì không ủy quyền quyết toán thuế mà cá nhân tự khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ xét giảm thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 46 Thông tư 156/2013/TT-BTC

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét